Nguồn dịch tiếng Việt
vozforums.com/showthread.php?t=3115562
bài gốc tiếng Ăng Lê
nationaljournal.com/tech/the-world-s-leading-nations-for-innovation-and-technology-20111003
Bảng đồ đầu tiên thể hiện những quốc gia bỏ tiền đầu tư vào Khoa Học Công Nghệ và Kỹ Thuật
10 Quốc gia bỏ tiền đầu tư vào Khoa Học Công Nghệ và Kỹ Thuật ( tính theo phần trăm , không tính theo số tiền nhìu hay ít )
1 ISRAEL Do Thái
2 Thụy Điển
3 Phần Lan
4 Nhật Bản
5 Thụy Sĩ
6 Mỹ
7 Hàn Quốc
8 Đức
9 Đan Mạch
10 Pháp
13 Canada
22 NGA
26 Trung Quốc
31 Brazil
38 Ấn Độ
Bảng đồ thứ 2 là các nhà nghiên cứu khoa học kỹ thuật bình quân đầu người
Top 10 quốc gia có nhiều nhà nghiên cứu khoa học kỹ thuật bình quân đầu người
1 Phần Lan
2 Thụy Sĩ
3 Nhật Bản
4 Singapore
5 Đan Mạch
6 Na Uy
7 Mỹ
8 Australia
9 Canada
10 New Zealand Tân Tây Lan
12 NGA
36 Ấn Độ
39 Trung Quốc
43 Brazil
Bảng đồ thứ 3 innovations ( khoa học đổi mới , cải thiện kỹ thuật công nghệ … ) đã được đo bằng bình quân đầu người
Top 10 quốc gia có khoa học đổi mới
1 Mỹ
2 Nhật Bản
3 Thụy Sĩ
4 Phần Lan
5 ISRAEL Do Thái
6 Thụy Điển
7 Đức
8 Canada
9 Đan Mạch
10 Hồng Kong
26 Ấn Độ
34 NGA
Brazil 41
Trung Quốc không tồn tại trong danh sách này
Sau khi kết hợp 3 bản gồm 3 yếu tố đầu tư , số lượng khoa học gia - người nghiên cứu , và đổi mới khoa học công nghệ
Chúng ta có bản Global Technology Index - Chỉ Số Công Nghệ Toàn Cầu
1 Phần Lan - 5.4 triệu người
2 Nhật Bản - 126 triệu người
3 Mỹ - 317 triệu người
4 ISRAEL Do Thái - 7.7 triệu người
5 Thụy Điển - 9.5 triệu người
6 Thụy Sĩ - 7.7 triệu người
7 Đan Mạch - 5.6 triệu người
8 Hàn Quốc - 48 triệu người
9 Đức - 81 triệu người
10 Singapore - 5.2 triệu người
21 NGA - 142 triệu người
30 Trung Quốc - 1 tỷ 356 triệu người
10 Lithuania - 3.2 triệu người
41 Brazil - 199 triệu người
42 Ấn Độ - 1 tỷ 266 triệu người
nguồn dân số
geohive.com/earth/population_now.aspx
( ngày 2013-01-05 )