Đây rõ ràng là một món ăn độc và lạ xuất phát từ Nhật Bản. |
Nhưng nó đã có sức hút lan truyền sang tận các quốc gia phương Tây. |
Vào một quán sushi trên bàn mẫu nude có nhiều cái độc và lạ. |
Những cô người mẫu cởi bỏ hết quần áo và được đặt thức ăn lên cơ thể, đặc biệt che đi phần nhạy cảm. |
Phần thức ăn được bài trí đẹp măt, dọc theo cơ thể mẫu nude. |
Trước đây, một tiêu chuẩn trong việc trang trí món ăn này là những người mẫu nude phải là trinh nữ. |
Ngày nay, điều này không bắt buộc. |
Nhưng các người mẫu phải qua khâu tuyển chọn kỹ lưỡng về ngoại hình và không được mắc bệnh ngoài da. |
Các khách hàng được phục vụ theo nhóm hoặc đơn lẻ. |
Đương nhiên giá của món ăn này không hề rẻ. Mỗi người phải trả 500 USD, khoảng 11 triệu đồng, cho một suất ăn. |
Có khi những người mẫu này sử dụng mặt nạ để che mặt. |
Có khi thì không. |
Những người quen thuộc với nghề mẫu này cảm thấy rất thoải mái khi chụp hình cùng khách ăn. |
Cả những cô gái cũng thích chụp hình cùng mẫu nude sushi. |
Ngoài việc bày thức ăn lên cơ thể, nhà hàng còn trang điểm những bông hoa để che những vị trí nhạy cảm của cơ thể người mẫu. |